Giỏ hàng hiện tại chưa có sản phẩm nào!
“1th” là gì? Giải thích mới nhất
Bài viết sau đây mình sẽ viết về “1th” các bạn tìm hiểu nhé.
“1th” là gì?
Nếu bạn vô tình search từ “1th” trên các trang mạng tìm kiếm, 1th là một từ tiếng anh và nó có trong từ điển tiếng anh. Theo như định nghĩa thì nó là một cách viết sai và không đúng chuẩn của từ “1st”. “1th” sẽ được nhiều người viết nhầm hoặc lầm tưởng là “1st”, một số thứ tự trong tiếng anh.
Từ “1th” này có thể bạn đã thấy đâu đấy ở trên mạng hoặc trong cuộc sống nhưng theo như mình nghĩ chuẩn nhất sẽ được viết là “1st”.
Từ này xuất hiện trong các vị trí xếp hạng đôi khi thường nhầm với 1st, ví dụ như xếp hạng chung cuộc một giải đấu game hay một trận thể thao nào đó.
Nếu như “1th” thông dụng như vậy thì chúng ta sẽ cùng tới với “1st” ngay sau đây và cùng xem nhé.
nguồn tham khảo uy tín:https://vi.hinative.com/questions/2302532
Ví dụ về sự nhầm lẫn giữa “1th” và “1st”
Trong thực tiễn, sự nhầm lẫn giữa “1th” và “1st” có thể xuất hiện thường xuyên, đặc biệt là trong các bài viết hoặc khi nhập liệu. Dưới đây là một số ví dụ điển hình:
- Trong một cuộc thi: Khi công bố kết quả, người tổ chức có thể vô tình ghi nhầm “The winner is in the 1th place” thay vì “The winner is in the 1st place”. Điều này có thể làm khán giả hoặc người tham gia bối rối.
- Trong giao tiếp qua email: Khi một người viết email nhầm lẫn anh ấy viết “I finished my project and I am in the 1th position to present” điều này gây hiểu nhầm và thiếu chuyên nghiệp, đúng ra phải là “1st position”.
- Trên các biển báo hoặc thông báo: Đôi khi, các biển thông báo tại các sự kiện hoặc hội thảo có thể có sai sót, chẳng hạn như “Enter through the 1th door” thay cho “Enter through the 1st door”.
- Trong tài liệu học tập: Trong một số tài liệu giảng dạy hoặc hướng dẫn, người soạn thảo có thể vô tình ghi “Chapter 1th” thay vì “Chapter 1st”, làm giảm tính chính xác và chuyên nghiệp của tài liệu.
Những lỗi nhầm lẫn như vậy thường không được chấp nhận trong ngôn ngữ tiếng Anh chuẩn và có thể gây hiểu lầm hoặc ấn tượng không tốt về năng lực ngôn ngữ. Để tránh điều này, việc kiểm tra kỹ lưỡng nội dung trước khi xuất bản hoặc chia sẻ là rất quan trọng.
“1st” là gì?
Trong từ điển tiếng anh “1st” là cách viết tắt của từ “first”, chính là số thứ tự. Nó thường được sử dụng để nói về một cá thể hoặc một sự việc đến trước tiên rồi sau đó mới nối tiếp những chuỗi sự việc tiếp theo.
“first” là một số thứ tự cũng có nghĩa là đầu tiên, vị trí thứ nhất.
Để phân biệt được các số đếm và số thứ tự các bạn xem bảng dưới đây nhé:
Số | Số đếm | Số thứ tự | Viết tắt |
1 | One | First | st |
2 | Two | Second | nd |
3 | Three | Third | rd |
4 | Four | Fourth | th |
5 | Five | Fifth | th |
6 | Six | Sixth | th |
7 | Seven | Seventh | th |
8 | Eight | Eighth | th |
9 | Nine | Ninth | th |
10 | Ten | Tenth | th |
11 | Eleven | Eleventh | th |
12 | Twelve | Twelfth | th |
13 | Thirteen | Thirteenth | th |
14 | Fourteen | Fourteenth | th |
15 | Fifteen | Fifteenth | th |
16 | Sixteen | Sixteenth | th |
17 | Seventeen | Seventeenth | th |
18 | Eighteen | Eighteenth | th |
19 | Nineteen | Nineteenth | th |
20 | Twenty | Twentieth | th |
21 | Twenty-one | Twenty-first | st |
22 | Twenty-two | Twenty-second | nd |
23 | Twenty-three | Twenty-third | rd |
24 | Twenty-four | Twenty-fourth | th |
25 | Twenty-five | Twenty-fifth | th |
… | … | … | … |
30 | Thirty | Thirtieth | th |
31 | Thirty-one | Thirty-first | st |
32 | Thirty-two | Thirty-second | nd |
33 | Thirty-three | Thirty-third | rd |
… | … | … | … |
40 | Forty | Fortieth | th |
50 | Fifty | Fiftieth | th |
60 | Sixty | Sixtieth | th |
70 | Seventy | Seventieth | th |
80 | Eighty | Eightieth | th |
90 | Ninety | Ninetieth | th |
100 | One hundred | One hundredth | th |
1.000 | One thousand | One thousandth | th |
1 triệu | One million | One millionth | th |
1 tỷ | One billion | One billionth | th |
Sự khác biệt giữa “1th” và “1st”
Như mình đã nói ở trên, trong từ điển tiếng anh 1th là cách viết chưa chính xác của từ 1st. Về cơ bản, số thứ tự( số chỉ vị trí hoặc yêu cầu) kết thúc bằng “1” thì sẽ thêm đuôi “st” đằng sau. Ví dụ: 1st, 21st, 31st,,,,. Nhưng hãy lưu ý nếu số thứ tự nếu có hai số “1” trở lên, ví dụ: 11, 111, 1111 thì đuôi của nó sẽ là “th” các bạn có thể xem lại bảng bên trên.
Cuối cùng, “1st” là cách viết chính xác của từ “first” trong các số thứ tự “1th” không phải là cách viết đuôi chính xác viết tắt của từ này trong tiếng anh.
Những số thứ tự khác như 2nd, 3rd, 4th có ý nghĩa gì?
Những số thứ tự như 2nd, 3rd, 4th và các số thứ tự khác đều được sử dụng để chỉ thứ tự của một đối tượng trong một danh sách hoặc một sự kiện. Các số này được tạo ra bằng cách thêm đuôi \”nd\”, \”rd\”, \”th\” vào sau số đếm.
Cụ thể, đối với số tự nhiên từ 1 đến 20, các số thứ tự là:
– 1st (first)
– 2nd (second)
– 3rd (third)
– 4th (fourth)
– 5th (fifth)
– 6th (sixth)
– 7th (seventh)
– 8th (eighth)
– 9th (ninth)
– 10th (tenth)
– 11th (eleventh)
– 12th (twelfth)
– 13th (thirteenth)
– 14th (fourteenth)
– 15th (fifteenth)
– 16th (sixteenth)
– 17th (seventeenth)
– 18th (eighteenth)
– 19th (nineteenth)
– 20th (twentieth)
Các số thứ tự này còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, chẳng hạn như thể thao, giáo dục, khoa học, kinh tế. Tuy nhiên, trong tiếng Anh cũng có thể sử dụng các từ thay thế cho các số thứ tự này như \”next\”, \”last\”, \”previous\”, \”final\” tùy vào ngữ cảnh sử dụng.
Xem thêm: